Thực đơn
Thalassoma Mô tảT. noronhanum, với chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là gần 13,5 cm, là loài nhỏ nhất trong chi này; trái lại, loài điển hình T. purpureum có kích thước lớn nhất, với chiều dài cơ thể tối đa là 46 cm[3].
Thalassoma bao gồm các loài lưỡng tính tiền nữ (protogynous hermaphrodite), nghĩa là tất cả cá con đều phải trải qua giai đoạn trung gian là cá cái trước khi biến đổi hoàn toàn thành cá đực.
Màu sắc và hoa văn trên cơ thể đa dạng nên rất dễ để phân biệt những loài trong chi này với nhau[3]. Bên cạnh đó, cá con, cá cái và cá đực ở các loài Thalassoma cũng đều có hình thái khác nhau.
Số gai ở vây lưng: 8; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số tia vây ở vây ngực: 15–17.
Thực đơn
Thalassoma Mô tảLiên quan
Thalassoma Thalassoma duperrey Thalassoma bifasciatum Thalassoma noronhanum Thalassoma hardwicke Thalassoma cupido Thalassoma jansenii Thalassoma quinquevittatum Thalassoma amblycephalum Thalassoma pavoTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thalassoma http://www.aqua-aquapress.com/pdf/AQUA7(1)-Thalass... http://www.aqua-aquapress.com/pdf/AQUA8(3)-Gomphos... http://www.aqua-aquapress.com/pdf/AQUA9(2)-Thalass... http://www.aqua-aquapress.com/pdf/aqua4-4_Thalasso... http://www.nzor.org.nz/names/f2640672-0e14-474f-b4... http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... http://researcharchive.calacademy.org/research/ich... http://www.etyfish.org/labriformes2 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=141... http://www.ubio.org/browser/details.php?namebankID...